Khách quốc tế đến Việt Nam tháng 4 và 4 tháng năm 2019
Lượng khách quốc tế đến Việt Nam trong tháng 4/2019 ước đạt 1.468.766 lượt, tăng 4,2% so với tháng 3/2019 và tăng 9,5% so với tháng 4/2018. Tính chung 4 tháng năm 2019, tổng lượng khách quốc tế đến Việt Nam ước đạt 5.968.880 lượt khách, tăng 7,6% so với cùng kỳ năm 2018.
Chỉ tiêu |
Ước tính tháng 4/2019
(Lượt khách)
|
4 tháng năm 2019 (Lượt khách)
|
Tháng 4/2019 so với tháng trước (%)
|
Tháng 4/2019 so với tháng 4/2018 (%)
|
4 tháng 2019 so với cùng kỳ năm trước (%)
|
Tổng số |
1.468.766 |
5.968.880 |
104,2 |
109,5 |
107,6 |
Chia theo phương tiện đến |
1. Đường không |
1.157.767 |
4.674.030 |
105,9 |
108,3 |
105,4 |
2. Đường biển |
44.432 |
119.466 |
220,5 |
199,4 |
84,1 |
3. Đường bộ |
266.567 |
1.175.384 |
89,7 |
106,3 |
121,1 |
Chia theo một số thị trường |
1. Châu Á |
1.132.070 |
4.522.462 |
106,1 |
111,5 |
108,5 |
Thái Lan |
50.189 |
174.777 |
112,5 |
140,1 |
146,5 |
Indonesia |
12.174 |
36.540 |
145,3 |
161,8 |
129,1 |
Đài Loan |
77.215 |
284.310 |
118,1 |
122,5 |
125,0 |
Philippin |
16.004 |
58.132 |
119,2 |
123,6 |
124,4 |
Hàn Quốc |
338.085 |
1.445.879 |
100,7 |
120,2 |
123,2 |
Malaisia |
61.834 |
205.463 |
118,7 |
128,0 |
115,7 |
Nhật |
69.449 |
302.804 |
84,1 |
107,9 |
108,2 |
Hồng Kông |
2.949 |
19.400 |
53,9 |
72,9 |
106,5 |
Singapo |
26.242 |
94.501 |
106,5 |
109,8 |
103,1 |
Trung Quốc |
426.746 |
1.707.819 |
109,1 |
101,7 |
96,2 |
Lào |
7.763 |
34.333 |
98,7 |
95,6 |
81,1 |
Campuchia |
12.844 |
46.835 |
119,2 |
71,5 |
54,6 |
Các nước khác thuộc châu Á |
30.576 |
111.669 |
120,3 |
107,1 |
109,6 |
2. Châu Mỹ |
81.863 |
375.322 |
96,5 |
101,0 |
105,1 |
Mỹ |
61.296 |
280.996 |
99,5 |
102,5 |
106,7 |
Canada |
14.364 |
68.129 |
83,5 |
98,9 |
104,1 |
Các nước khác thuộc châu Mỹ |
6.203 |
26.197 |
103,1 |
91,4 |
92,4 |
3. Châu Âu |
206.205 |
891.440 |
92,2 |
104,3 |
105,7 |
Đan Mạch |
4.483 |
21.445 |
85,2 |
117,4 |
112,1 |
Thụy Sỹ |
4.187 |
15.994 |
127,0 |
114,0 |
112,1 |
Na Uy |
2.646 |
12.034 |
106,1 |
104,8 |
111,0 |
Italy |
6.035 |
28.962 |
81,7 |
111,5 |
110,5 |
Thụy Điển |
3.350 |
31.319 |
50,4 |
97,8 |
108,9 |
Đức |
23.482 |
95.693 |
89,0 |
109,4 |
107,0 |
Hà Lan |
6.166 |
26.861 |
91,4 |
106,0 |
105,5 |
Tây Ban Nha |
5.584 |
18.122 |
135,7 |
102,7 |
105,2 |
Anh |
34.169 |
124.048 |
116,4 |
105,3 |
104,9 |
Nga |
58.164 |
273.782 |
84,4 |
98,9 |
104,5 |
Pháp |
32.159 |
119.481 |
99,9 |
105,5 |
104,5 |
Bỉ |
3.530 |
11.180 |
138,5 |
99,9 |
100,7 |
Phần Lan |
1.337 |
12.931 |
43,4 |
62,2 |
89,5 |
Các nước khác thuộc châu Âu |
20.913 |
99.588 |
82,5 |
112,2 |
108,3 |
4. Châu Úc |
44.298 |
163.625 |
143,6 |
101,0 |
100,4 |
Niuzilan |
39.042 |
147.572 |
149,0 |
111,0 |
113,2 |
Úc |
4.743 |
14.997 |
184,3 |
104,4 |
106,6 |
Các nước khác thuộc châu Úc |
99 |
353 |
99,0 |
122,2 |
90,5 |
5. Châu Phi |
4.330 |
16.031 |
130,5 |
116,4 |
108,3 |
Nguồn: Tổng cục Thống kê
|